Trong các bài viết trước, chúng ta đã tìm hiểu về các loại đá tự nhiên và đá nhân tạo phổ biến. Bài viết này chúng tôi sẽ đánh giá đặc tính và ứng dụng của các loại đá để các bạn có lựa chọn loại đá phù hợp với nhu cầu và mục đích sử dụng.
Phân biệt giữa các loại đá nhân tạo
Rất nhiều trường hợp các loại đá nhân tạo có thể có hình thức bên ngoài rất giống nhau làm người sử dụng rất khó để phân biệt nếu không có chuyên môn về vật liệu hoặc chưa có trải nghiệm sử dụng. Có 3 loại thường dễ nhầm lẫn: Quartz, Đá marble nhân tạo, Solid Surface. Nếu chỉ dựa vào hình ảnh thì rất khó để có thể xác định được vật liệu thuộc loại gì nếu nó không thể hiện những đặc trưng. Trong những trường hợp như vậy để phân biệt cần có mẫu thật để kiểm tra các tính chất của chúng.
Chính vì vậy, chúng ta nên dựa vào các tính chất đặc trưng của từng vật liệu để phân biệt:
Độ bền
- Có thể lấy các loại vật liệu cứng khác như đá Granite để gõ vào cạnh mẫu đá.
- Đá Quartz sẽ khó bị sứt mẻ cạnh, trong khi 2 loại còn lại dễ bị hơn.
Độ hút nước
- Để mẫu khô hoàn toàn và đổ vài giọt nước vào mặt sau của đá.
- Quartz và Solid Surface (loại tốt) sẽ thấm rất ít trong khi marble nhân tạo có thể thấy thấm nước nhanh và rõ ràng.
Độ cứng bề mặt
- Thử vạch bề mặt mẫu đá bằng 1 mẩu đá granite nhọn hoặc bằng mũi dao nhọn.
- Đá Quartz hầu như không để lại vết xước hoặc chỉ rất nhẹ nếu tì mạnh tay, còn đối với 2 loại đá còn lại rất dễ xước
Khối lượng
- So sánh hoặc cân với các loại đá khác như granite hay marble tự nhiên có cùng kích thước, độ dày
- Đá Quartz và marble nhân tạo có cùng cân nặng hoặc sai khác không đáng kể, trong khi Solid Surface lại cho thấy nhẹ hơn đáng kể
Khả năng thấm, ố
- Nhỏ mấy giọt rượu vang hoặc café lên bề mặt mẫu đá để trong khoảng 15 – 30 rồi lau sạch và quan sát
- Đối với Solid Surface hầu như không để lại đấu vết, trong khi đá Quartz có thể để lại vết nước mờ, còn đá marble nhân tạo có thể để lại rõ vết thấm
Độ sáng bề mặt
- Nhìn nghiêng ngược sáng và gần bề mặt mẫu đá để nhìn được rõ nhất bề mặt đá
- Với đá Quartz có thể nhìn thấy khá rõ dường như có các khe giữa các hạt đá dù là rất mịn, còn đối với đá marble nhân tạo và nhất là đối với Solid Surface không thể nhìn thấy điều đó, nó dường như là 1 mặt nhẵn lì, không thấy nổi hạt
Ứng dụng của các loại đá
Xét ở góc độ chi phí thì có thể xếp các loại đá theo thứ tự từ thấp đến cao như sau (hoa văn màu sắc ở mức tương đồng):
- Đá marble nhân tạo
- Đá Quartz
- Solid Surface (loại Modified có giá thành rẻ hơn Quartz)
- Sintered Stone
Do độ cứng, độ bền tốt nên đá Quartz và Sintered Stone thường được dùng làm mặt bàn có tính chất chịu lực, chịu mài mòn va đập cũng như an toàn khi tiếp xúc thực phẩm. Tuy nhiên, giá thành thường cao hơn.
- Solid Surface phù hợp với những bề mặt cần có độ cong phức tạp hoặc cần không thấy mối nối khi kích thước lớn cần ghép từ nhiều tấm.
- Với sự linh hoạt về độ dày cũng như độ bền cao, Sintered Stone còn phù hợp với hầu hết các ứng dụng ốp lát nội, ngoại thất. Tuy nhiên nhược điểm là đối với độ dày mỏng thì khó tạo hình cạnh cũng như đối với 1 số loại vật liệu vân trên bề mặt thì ở cạnh sẽ không thấy vân giống như mặt.
Những hạng mục sử dụng vật liệu không phù hợp hoặc cần có khuyến cáo về cách sử dụng:
Bàn bếp sử dụng đá marble nhân tạo:
- Dễ bị thấm ố do các vết dầu mỡ hoặc axit tự nhiên từ hoa quả nếu không được lau chùi ngay sau khi sử dụng.
- Dễ bị nứt hoặc vỡ do tiếp xúc với nhiệt hoặc chế biến đồ ăn trên bề mặt.
- Lau chùi bằng các hóa chất có tính tẩy rửa ở mức trung bình trở lên.
Ốp lát đá Quartz hoặc Marble nhân tạo ngoài trời (Solid Surface có thể sử dụng trong 1 số trường hợp cụ thể và với sản phẩm đảm bảo):
- Đá dễ cong vênh và hư hỏng sau 1 thời gian do lão hóa của keo trước thời tiết và tia UV